Kiểm tra và nghiệm thu khoan cọc nhồi

Kiểm tra và nghiệm thu lỗ khoan cọc nhồi

a. Kiểm tra dung dịch khoan:
– Dung dịch khoan phải được chuẩn bị trong các bồn chứa có dung tích đủ lớn, pha trộn với nước sạch, cấp phối tuỳ theo chủng loại Bentonite.
– Bề dày lớp cặn lắng đáy cọc ≤ 10 cm (đối với cọc ma sát + chống)
– Kiểm tra dung dịch khoan bằng các thiết bị thích hợp, việc đo lường dung trọng có độ chính xác 0.005 g/ml.

– Trước khi đổ bêtông nếu kiểm tra mẫu dung dịch tại độ sâu khoảng 0.5 m từ đáy lên có khối lượng riêng > 1.25 g/cm3, hàm lượng cát > 8%, độ nhớt > 28 giây thì phải thổi rửa đáy lỗ khoan để đảm bảo chất lượng lỗ khoan cọc nhồi.

Bảng 1: Chỉ tiêu tính năng ban đầu của dung dịch Bentonite.

Tên chỉ tiêu Chỉ tiêu tính năng Phương pháp kiểm tra
1. Khối lượng riêng 1.05 ¸ 1.15 g/cm3 Tỷ trọng kế  hoặc Bomêkế
2. Độ nhớt 18 ¸ 45 giây Phễu 500/700cc
3. Hàm lượng cát < 6%
4. Tỷ lệ chất keo > 95% Đong cốc
5. Lượng mất nước < 30 ml/30phút Dụng cụ đo lượng mất nước
6. Độ dày áo sét 1 ¸ 3 mm/30phút Dụng cụ đo lượng mất nước
7. Lực cắt tĩnh 1phút: 20 ¸ 30 mg/cm210 phút 50 ¸ 100 mg/cm2 Lực kế cắt tĩnh
8. Tính ổn định < 0.03 g/cm2
9. Độ pH 7 ¸ 9 Giấy thử pH

b. Kiểm tra lỗ khoan cọc nhồi:
– Sai số cho phép về lỗ khoan cọc nhồi do thiết kế quy định.

Bảng 2: Các thông số cần kiểm tra về lỗ khoan cọc nhồi

Thông số kiểm tra Phương pháp kiểm tra
Tình trạng lỗ cọc -Kiểm tra bằng mắt có đèn rọi-Dùng siêu âm hoặc camera ghi chụp hình lỗ cọc
Độ thẳng đứng và độ sâu -Theo chiều dài cần khoan và mũi khoan- Thước dây-Quả dọi- Máy đo độ nghiêng
Độ lắng đáy lỗ – Thả chuỳ (hình chóp nặng 1kg)- So sánh độ sâu đo bằng thước dây trước và sau khi vét, thổi rửa

c. Kiểm tra lồng thép:
– Sai số cho phép về lồng thép do thiết kế quy định.
Bảng 4:  Sai s cho phÐp ch t¹o lng thÐp.

Hạng mục Sai số cho phép,mm
1. Cự ly giữa các cốt chủ2. Cự ly cốt đai hoặc cốt lò so3. Đường kính lồng thép4. Độ dài lồng thép ± 10± 20± 10± 50

d. Kiểm tra Bêtông:
– Bêtông trước khi đổ phải lấy mẫu, mỗi cọc 3 tổ mẫu lấy cho 3 phần: Đầu, giữa, mũi cọc; mỗi tổ 3 mẫu. Kết quả ép mẫu kèm theo lý lịch cọc.
– Cần kết hợp từ 2 phương pháp khác nhau trở lên để kiểm tra bêtông. Khi cọc có chiều sâu > 30 lần đường kính thì phải dùng phương pháp kiểm tra qua ống đặt sẵn.
– Khi phát hiện khuyết tật, nếu còn nghi ngờ cần kiểm tra bằng khoan lấy mẫu và các biện pháp khác để khẳng định khả năng chịu tải lâu dài của nó trước khi quyết định xử lý sửa chữa hoặc phải thay thế bằng các cọc khác. Quyết định cuối cùng do Thiết kế kiến nghị, Chủ đầu tư chấp thuận.

e. Kiểm tra sức chịu tải của lỗkhoan cọc nhồi đơn:
– Sức chịu tải của cọc đơn do thiết kế xác định. Tuỳ theo mức độ quan trọng của công trình và tính phức tạp của điều kiện địa chất công trình mà thiết kế quy định số lượng cọc cần kiểm tra sức chịu tải.
– Số lượng cọc khoan nhồi cần kiểm tra sức chịu tải được quy định dựa trên mức độ hoàn thiện công nghệ của nhà thầu, mức độ rủi ro khi thi công, tầm quan trọng của công trình. Tối thiểu mỗi loại đường kính 1 cọc. Tối đa là 2% tổng số cọc.
– Kết quả thí nghiệm là căn cứ pháp lý để nghiệm thu móng cọc.
– Phương pháp kiểm tra sức chịu tải của cọc đơn chủ yếu là thử Tĩnh (nén tĩnh, nhổ tĩnh, nén ngang). Đối với các cọc không thể thử tĩnh được (cọc trên sông, biển …) thì nên dùng phương pháp thử động PDA, Osterberg, Statnamic …
– Tiến hành thử tĩnh cọc có thể trước hoặc sau khi thi công cọc đại trà. Đầu cọc thí nghiệm nén tĩnh phải cao hơn mặt đất xung quanh 20 – 30 cm và có ống thép dày 5 – 6 mm, dài khoảng 1 m  để đảm bảo không bị nứt khi thí nghiệm và phản ánh đúng chất lượng thi công.

f. Nghiệm thu: Dựa trên cơ sở các hồ sơ sau:
– Hồ sơ thiết kế được duyệt.
– Biên bản nghiệm thu trắc đạt định vị trục móng cọc.
– Kết quả kiểm định chất lượng vật liệu, chứng chỉ xuất xưởng của các vật liệu chế tạo trong nhà máy.
– Kết quả thí nghiệm mẫu bêtông.
– Hồ sơ nghiệm thu từng cọc.
– Bản vẽ hoàn công cọc có thuyết minh sai lệch theo mặt bằng và chiều sâu cùng các cọc bổ sung và các thay đổi thiết kế đã được chấp thuận.
– Các kết quả thí nghiệm độ toàn khối của cây cọc (thí nghiệm biến dạng nhỏ PIT …) theo quy định của thiết kế.
– Các kết quả thí nghiệm kiểm tra sức chịu tải của cọc.

 

—————————————————————————————————————————————————

Công ty TNHH Xây dựng khoan nhồi Việt Hoàng Kimlogo

Trụ sở: 38 Đường D9 Phường Tây Thạnh, Tân Phú, Tp.HCM
Fax: 08.38 64 778
Tel: 08.3061.8389
Website: www.viethoangkim.com
Email: viethoangkim@viethoangkim.com

——————————————————————————————————————————————————————

Chúng tôi chuyên thi công: Cọc khoan nhồi, khoan nhồi cọc, cọc khoan nhồi uy tín, cọc khoan nhồi dân dụng chất lượng hàng đầu tại khu vực miền nam, TP.HCM.